Thông tin hữu ích

Phân Loại Các Trợ Từ Ngữ Khí Thường Gặp Trong Tiếng Trung

Trợ từ ngữ khí 语气助词 /yǔqì zhùcí/ là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Những trợ từ ngữ khí được thêm vào cuối câu để diễn đạt các khoảng ngắt, nhấn mạnh âm điệu hoặc biểu thị ý nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu,… Trong bài đầu tiên về chủ điểm trợ từ ngữ khí, TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ giới thiệu tới các bạn 05 loại trợ từ ngữ khí thường gặp, hãy theo dõi bài viết sau nhé! 

20240201_ZFgTpiuI.png
 1. Trợ từ ngữ khí nghi vấn: 疑问语气

Trợ từ ngữ khí nghi vấn thường gặp bao gồm các trợ từ: “吗","么","吧","呢”. Trong một số trường hợp, “啊” cũng được coi là một trợ từ ngữ khí nghi vấn khi lên cao giọng ở cuối câu. Thực tế, mỗi trợ từ ngữ khí nghi vấn khác nhau lại biểu thị mức độ nghi vấn khác nhau. Trợ từ ngữ khí nghi vấn “呢” và “吧” có mức độ nghi vấn thấp hơn “吗”, hai trợ từ này thường dùng khi muốn hỏi ý kiến một ai đó.

Ví dụ:

  • - 你呢?/Nǐ ne/: Còn bạn thì như thế nào?
    - 你们开学了吧! /Nǐmen kāixuéle ba/: Các em bắt đầu học rồi chứ nhỉ?
    - 你找我有事吗? /Nǐ zhǎo wǒ yǒushì ma/: Cậu đến tìm tôi có việc ư?
2. Trợ từ ngữ khí mệnh lệnh: 祈使语气

Trợ từ ngữ khí mệnh lệnh thường gặp bao gồm các trợ từ: “吧","罢","呀","啊”,“啦”, biểu thị mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên hoặc là sự thúc giục. 

Ví dụ:

  • - 时间不早了,赶快走吧!/Shíjiān bù zǎole, gǎnkuài zǒu ba/: Không còn sớm nữa đâu, nhanh chân đi nào! (mệnh lệnh).
  • - 大家快去呀! /Dàjiā kuài qù ya/: Mọi người đi nhanh lên nào! (thúc giục).
  • - 你可要小心啊 ! /Nǐ kě yào xiǎoxīn a/: Anh phải cẩn thận đấy! (lời khuyên).
 3. Trợ từ ngữ khí cảm thán: 感叹语气

Trợ từ ngữ khí cảm thán thường gặp bao gồm các trợ từ: “啊",“呀”,“哇”,“哪”. Trong trường hợp biểu thị cảm xúc chủ quan, các trợ từ ngữ khí cảm thán thường được sử dụng là:  啊/a/,呀/ya/,哇/wa/.

Lưu ý: Ngữ khí cảm thán và thán từ khác nhau vì thán từ thường dùng đầu câu còn trợ từ ngữ khí cảm thán lại đặt cuối câu và không thể sử dụng độc lập.

Ví dụ: 

  • - 你吃不吃啊 ? /Nǐ chī bù chī a/: Mày có ăn cơm không hả?
    - 马跑得真快呀! /Mǎ pǎo de zhēn kuài ya/: Con ngựa này chạy nhanh nhỉ!
 4. Trợ từ ngữ khí khẳng định: 肯定语气

Trợ từ ngữ khí khẳng định thường gặp bao gồm các trợ từ: “的”,"了","嘛","呢",“啦”,“罢了”,“而已”. Trong đó, một vài trợ ngữ khí khẳng định như “罢了”, “而已” mang tính chủ quan.

Lưu ý: Ngữ khí khẳng định và trợ từ kết cấu 结构助词 khác nhau. Nếu trợ từ kết cấu trong câu bị loại bỏ thì kết cấu câu sẽ bị ảnh hưởng, trong khi từ ngữ khí mất đi không bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, trợ từ ngữ khí có thể dùng độc lập một mình ở cuối câu còn trợ từ kết cấu thì không được.

Ví dụ:

  • - 我不会忘记你们的。/Wǒ bù huì wàngjì nǐmen de/: Tôi sẽ không quên các bạn đâu.
    - 这事儿已经完了。/Zhè shìr yǐjīng wán le/: Việc này làm xong rồi.
    - 这也不能怪她,头一回做嘛。/Zhè yě bùnéng guài tā, tóu yī huí zuò ma/: Việc này không thể trách cậu ấy, đây là lần đầu tiên làm mà.
    - 晚场电影八点才开呢。/Wǎnchǎng diànyǐng bā diǎn cái kāi ne/: Bộ phim phải 8 giờ tối mới chiếu cơ.
    - 你就是不想去罢了。/Nǐ jiùshì bùxiǎng qù bàle/: Cậu không muốn đi mà thôi.
    - 如此而已,岂有他哉。/Rúcǐ éryǐ, qǐ yǒu tā zāi./: Như thế mà thôi, có gì khác đâu.
5. Trợ từ ngữ khí ngừng nghỉ: 停顿语气

Trợ từ ngữ khí ngừng nghỉ thường gặp bao gồm các trợ từ: “啊",“吧”,“呢”,“么”, được sử dụng khi cần ngắt nhịp, nhấn mạnh từ trước đó. 

Ví dụ:

  • - 自从一解放啊,咱们的日子越过越好啦。/Zìcóng yī jiěfàng a, zánmen de rìzi yuèguò yuè hǎo la/: Kể từ ngày giải phóng xong, cuộc sống của chúng ta ngày càng dễ chịu hơn.
    - 走吧,不好;不走吧,也不好。/Zǒu ba, bù hǎo; bù zǒu ba, yě bù hǎo/: Đi thì cũng không được mà ở thì cũng không xong.
    - 如今呢,可比往年强多了。/Rújīn ne, kěbǐ wǎngnián qiáng duōle/: Như năm nay ư, có thể mạnh hơn năm trước nhiều.

Bài thuộc chuyên mục: Thông tin hữu ích

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: