Trong bài trước, TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG đã giới thiệu tới các bạn cách phân loại các trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung. Tuy nhiên, với số lượng khá lớn các trợ từ ngữ khí như vậy, có bao giờ bạn bối rối không biết khi nào dùng trợ từ “啊”, khi nào dùng trợ từ “呀” chưa? Hay liệu hai trợ từ ấy có ý nghĩa ngang nhau không? Tất cả mọi thắc mắc đó sẽ được TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG giải đáp trong bài viết này, các bạn hãy cùng theo dõi nhé!
- Dùng cuối câu nghi vấn, biểu thị sự nghi vấn, đặt câu hỏi và cần có câu trả lời.
VD: 你会踢足球吗?
- Dùng cuối câu hỏi tu từ, biểu thị sự phản vấn, mang ngữ khí chất vấn, quở trách, thanh minh.
VD: 难道你不相信我吗?
- Dùng cuối câu, biểu thị sự ngạc nhiên hoặc vui mừng, bày tỏ sự tán thưởng đối với một việc gì đó.
VD: 这里的风景真美呀!
- Dùng đầu câu, biểu thị sự kinh ngạc.
VD: 呀!这学下的真大。
- Dùng cuối câu, biểu thị sự nghi vấn hoặc thắc mắc, nghi ngờ hoặc nhầm lẫn một việc gì đó.
VD: 教室里是谁在唱歌呀?
- Dùng cuối câu, biểu thị sự khuyên bảo, nhắc nhở.
VD: 你一定要好好学习呀。
- Dùng cuối câu hoặc giữa câu, biểu thị sự thương tiếc, là cách biểu đạt sự uyển chuyển, khéo léo đối với một việc gì đó.
VD: 这个蛋糕已经卖出去了呀。
- Dùng giữa câu trần thuật, biểu thị quan điểm của người nói hoặc lời giải thích, mang ngữ khí xoa dịu nhẹ nhàng.
VD: 其实呢,我也觉得他做的不对。
- Dùng cuối câu trần thuật, biểu thị động tác hoặc tình huống vẫn đang tiếp tục diễn ra.
VD: 妈妈正在做饭呢!
- Dùng cuối câu, biểu thị nhấn mạnh một sự việc nào đó, ngữ khí khoa trương.
VD: 考试考了一百分呢!
- Dùng cuối câu hỏi nghi vấn, kết hợp với các từ nghi vấn như “谁”、“什么”、“怎么”、"哪儿“、”为什么“ tạo thành câu hỏi nghi vấn, biểu thị sự nhắc nhở hoặc tìm hiểu một chuyện nào đó, ngữ khí nhấn mạnh.
VD: 大树底下为什么围了一群人呢?
- Dùng trong câu hỏi chọn lựa, ngữ khí nhẹ nhàng.
VD: 你想喝牛奶呢还是喝果汁呢?
- Dùng trong câu hỏi tu từ chính phản, khiến câu hỏi mang ngữ khí nhẹ nhàng xoa dịu.
VD: 他是不是不来了呢?
- Dùng cuối câu hỏi tu từ, mang ngữ khí nhấn mạnh sự phản vấn.
VD: 你怎么不写作业呢?
- Dùng sau cụm danh từ hoặc đại từ, tạo thành câu hỏi nghi vấn dạng rút gọn.
VD: 放学后我要去书店,你们呢?
- Dùng sau danh từ, biểu thị “ở đâu” hoặc "làm thế nào”.
VD: 你怎么一个人在家,奶奶呢?
- Dùng trong câu liệt kê biểu thị sự tạm dừng khí nào, mang ngữ khí chuyển tiếp, thu hút sự chú ý của người nghe.
VD: 你呢在家好好写作业,我呢出门去买菜。
- Dùng cuối câu nghi vấn, biểu thị sự suy đoán, ước tính, phán đoán, đặt câu hỏi với mong muốn nhận được xác minh từ đối phương.
VD: 你在和我开玩笑吧?
- Dùng cuối câu cầu khiến, biểu thị sự thương lượng hoặc đề xuất ý kiến, mang ngữ khí nhẹ nhàng.
VD: 这么晚了快回家去吧。
- Dùng cuối câu trần thuật, biểu thị sự thương lượng, mệnh lệnh, thúc giục,…mang ngữ khí khẳng định.
VD: 我们离开这里吧。
- Dùng trong câu giả thiết hoặc liệt kê, biểu thị sự bối rối.
VD: 妈妈想周末和我一起逛街,
去吧,我没那么多时间;
不去吧,又怕妈妈伤心。
- Dùng sau các từ “好”、”行“、”可以“, biểu thị sự đồng ý đáp ứng.
VD: 好吧。
- Dùng cuối các mệnh đề trong câu, biểu thị sự thờ ơ hoặc bất lực trước một việc gì đó.
VD: 丢就丢了吧,再去买一个新的。
- Dùng giữa câu, biểu thị sự tạm ngừng.
VD: 举例来说吧,小明同学这次的作文就写得很好。
- Dùng cuối câu cảm thán, tăng ngữ khí cảm thán.
VD: 他跑的真快啊!
- Dùng trong câu hỏi dạng trần thuật, đặt câu hỏi và yêu cầu đối phương phải trả lời.
VD: 你不去周末同学会啊?
- Dùng trong câu nghi vấn mang ý lựa chon hoặc câu nghi vấn đại từ, mang ngữ khí nhẹ nhàng.
VD: 她是你姐姐还是妹妹啊?
- Dùng trong câu cầu khiến, biểu thị sự khẳng định, yêu cầu, khuyên bảo, cảnh cáo, thúc giục. ra lệnh,…
VD: 这首歌唱的好啊!
- Dùng sau các động từ lặp lại, biểu thị quá trình dài.
VD: 它找啊找啊,终于找到了妈妈。
- Dùng trong câu chào hỏi.
VD: 老李啊,吃午饭了没?
Bài thuộc chuyên mục: Thông tin hữu ích
Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.