Cách dùng cơ bản của bổ ngữ xu hướng đã quá quen thuộc với những người học tiếng Trung, đặc biệt là các bạn đã học HSK 5 và HSK 6. Tuy nhiên, bổ ngữ xu hướng có rất nhiều cách dùng mở rộng với nhiều ý nghĩa và tương đối phức tạp mà không phải ai cũng biết. Hãy cùng TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG tìm hiểu cách dùng mở rộng bổ ngữ xu hướng một cách đầy đủ nhất nhé!
A. Biểu thị sự đính kèm, tồn tại
VD:
B. Biểu thị đạt được mục đích
VD:
C. Biểu thị đạt tới số lượng nhất định
VD:
D. Biểu thị sự bắt đầu của động tác, trạng thái
VD:
2. 下
A. Biểu thị dung nạp, hấp thụ một số lượng nhất định. Thường đi kèm với các động từ như “坐、放、摆、装、容、盛、住、停…”
VD:
B. Biểu thị sự cố định
VD:
C. Biểu thị hoàn thành, thoát ra
VD:
3. 起
A. Biểu thị sự nổi lên, thẳng đứng
VD:
B. Biểu thị có (hoặc không) có khả năng chịu đựng điều gì trên phương diện chủ quan (Thường dùng để nói về 经济、时间、资格、精神、体力), chỉ dùng với hình thức bổ ngữ kết quả
VD:
C. Biểu thị bắt đầu một trạng thái mới
VD:
4. 过
A. Biểu thị người hoặc vật thay đổi phương hướng thông qua động tác
VD:
B. Biểu thị vượt qua mức hợp lý
VD:
C. Biểu thị vượt qua được
VD:
5. 开
A. Biểu thị sự dung nạp
VD:
B. Biểu thị sự rõ ràng, tỉnh ngộ
VD:
C. Biểu thị sự bắt đầu của động tác
VD:
6. 到
A. Biểu thị đạt đến trình độ nào đó
VD:
B. Biểu thị thông qua hành động đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó
VD:
Trên đây là cách dùng mở rộng của các bổ ngữ xu hướng đơn. Đón chờ phần 2 về cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép nhé, phần này có nhiều cách dùng khó và phức tạp hơn khá nhiều, nhưng cũng rất hay và có ích cho các bạn muốn thi những cấp HSK cao cấp như HSK 5 và HSK 6 đó!
Bài thuộc chuyên mục: Chia sẻ kiến thức
Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.