Chia sẻ kiến thức

Phân biệt nhanh 接近 & 靠近

Tiếp nối series phân biệt từ vựng trong những kì trước, trong bài viết này, TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG tiếp tục gửi tới các bạn bài phân biệt nhanh một cặp từ vựng trọng điểm của HSK 6, đó là cặp từ “接近” và “靠近”. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn ôn tập HSK 6 hiệu quả!

20240108_AwcGSwwV.png
1.  Từ loại:
  • - 接近 /jiējìn/:động từ, hình dung từ
  • - 靠近 /kàojìn/:động từ, hình dung từ
2. Giống nhau:

Cả 接近 và 靠近 đều là động từ, đều có nghĩa là khoảng cách giữa hai đối tượng rất gần hoặc chuyển động về mục tiêu nhất định, làm khoảng cách giữa cả hai trở nên nhỏ, có lúc có thể dùng thay thế cho nhau.

VD: 这个地方接近/靠近北极地区,夏季白天很长,天亮得也很早。

3. Khác nhau:

3.1

  • - 接近: Từ được kết hợp có thể biểu thị người, sự vật, thời gian, địa điểm và số lượng cụ thể.

VD: 接近下午一点时,救护车终于赶到了。

  • - 靠近: Từ kết hợp có thể biểu thị người, sự vật địa điểm cụ thể nhưng thông thường không thể dùng với thời gian, số lượng.

VD: 他们挤在靠近车窗的地方,脸对脸离得很近。

3.2

  • - 接近: Còn có thể kết hợp với từ ngữ biểu thị sự vật trừu tượng.

VD: 经过努力,现在我们已越来越接近年初定下的销售目标了。

  • - 靠近: Thông thường không thể kết hợp với những từ ngữ biểu thị sự vật trừu tượng.

3.3

  • - 接近: Còn biểu thị khoảng cách/ sự chênh lệch không lớn lắm.

VD: 他们俩的水平非常接近,这场比赛真不好说谁会赢。

  • - 靠近: Không có ý nghĩa này.

Bài thuộc chuyên mục: Chia sẻ kiến thức

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: