Chia sẻ kiến thức

Bạn đã phân biệt được 顺手 và 顺便 chưa?

Trong tiếng Trung, có một số cặp từ tuy nghĩa khi dịch ra tiếng Việt có thể tương đồng nhau nhưng không thể thay thế được cho nhau trong tất cả các trường hợp, chính vì vậy chúng khiến người học rất dễ nhầm lẫn nếu không học kĩ, ví dụ như các cặp từ “再 - 重新”,“常常 - 往往”, “大约 - 大概”,… Vì vậy, tiếp nối các bài phân biệt từ vựng trong những kì trước, trong bài viết này TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ tiếp tục giúp các bạn phân biệt một cặp từ mà khá nhiều người dùng sai, đó là “顺便” và “顺手”.

20231213_Bh6hjhmU.png
1.  Từ loại:
  • - 顺手 /shùnshǒu/:vừa là hình dung từ, vừa là phó từ (tùy từng trường hợp)
  • - 顺便 /shùnbiàn/:chỉ là phó từ
2. Ý nghĩa:
  • - 顺手 :
    • Hình dung từ :thuận lợi, không gặp bất kì khó khăn gì 
    • Phó từ :thuận tay, tiện tay/ tiện thể, nhân tiện
  • - 顺便 :nhân lúc đang làm việc A thì tiện làm luôn việc B 
3. Giống nhau:

Cả 顺手 và 顺便 đều là phó từ biểu thị ý nghĩa nhân tiện làm một việc gì đó.

VD

+ 扫完地,顺手/ 顺便把桌子也擦一下。

+ 今天放假,他打扫完房间,顺手/ 顺便做了顿饭。

4. Khác nhau:
  • - Ngoài phó từ thì 顺手 còn là hình dung từ biểu thị làm một việc gì đó rất thuận lợi, trong khi 顺便 thì chỉ có thể làm phó từ.

VD

+ 这把剪刀质量很好,用起来很顺手。(x 顺便)

+ 昨天的比赛我们打得很顺手,一直领先。(x 顺便)

  • - 顺手 chỉ dùng khi nói về những hành động liên quan đến tay, trong khi 顺便 không có giới hạn về hành động như vậy.

VD:

+ 你明天去超市顺便帮我买点水果吧。(x 顺手)

+ 他脱下大衣顺手挂了起来。(x 顺便)

+ 你下楼时顺手/ 顺便把垃圾带下去。

 

 

Bài thuộc chuyên mục: Chia sẻ kiến thức

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: