Chia sẻ kiến thức

CÁCH PHÂN BIỆT 的、地、得 DỄ NHỚ NHẤT

Trợ từ 的、地、得 là trợ từ cơ bản dành cho những bạn nhập môn tiếng Trung. Vậy trong bài viết này, TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ tổng hợp và tóm gọn lại cách phân biệt và sử dụng 3 trợ từ này một cách dễ hiểu và dễ nhớ nhất.


1. PHÂN BIỆT

  • 的:Bên trái là 白,bên phải là 勺. Danh từ chạy theo sau chữ 的.
  •  
  • 地:Bên trái là 土,bên phải là 也. Chữ 地 đứng trước động từ.

 

  • 得:Bên trái có 彳chính là 得. Tính từ đứng sau 得.

 

Tuy có cùng cách phát âm “de" nhưng cách sử dụng của 3 trợ từ này là khác nhau. 

2. CÁCH DÙNG

2.1. Cách sử dụng 

- “的”后面跟的都是表示事物名称的词或词语。

Sau "的“ đều là từ hoặc các từ chỉ cách gọi của một sự vật.

如:

  • 可疑的情况:Tình huống đáng nghi
  • 鸟的天堂:Thiên đường của chim
  • 伟大的祖国:Tổ quốc vĩ đại
  • 他的妈妈:Mẹ của anh ấy
     

Có thể là hình ảnh về văn bản 
 

- “地”后面跟的都是表示动作的词或词语。

Sau "地" là từ hoặc các từ thể hiện hành động.

如:

  • 高声地喊:Hét to
  • 愉快地唱:Hát một cách vui vẻ
  • 迅速地包围:Bao vây một cách nhanh chóng
  • 仔细地看:Xem một cách kỹ càng
     
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CHUẨN ĐẠI HỌC QUỐC GIA 地 “地” 前面的词语一般用来形容 “地” 后面 的动作,说明“地”后面的动作怎么样。 说明 “地” 后面的动作怎么样。 的动作, (Từ ngữ trước "thường được dùng để miêu tả động tác phía sau “地”, làm rõ động tác phía sau “地” như thếnào). thế nào) 结构方式: 修饰、 限制的词语+地+动词。 (Câutrúc:Turngurbőnghia,giorha (Cấu trúc: Từ ngữ bổ nghĩa, giới hạn +地+ Danh từ).'
 

- “得”前面多数是表示动作的词或词语,少数是形容词;后面跟的都是形容事物状态的词或词语,表示怎么怎么样的。

Hầu hết các từ hoặc từ đứng trước "得" là hành động, và một số ít là tính từ; các từ hoặc từ theo sau tất cả các từ hoặc từ mô tả trạng thái của sự vật, chỉ cách thức hoặc điều gì.

如:

  • 走得很快:Đi rất nhanh
  • 扫得真干净:Quét sạch bóng
  • 笑得多甜啊:Cười ngọt ghê
  • 红得发紫:Đỏ đến phát tím
 
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CHUẨN ĐẠI HỌC QUỐC GIA 得 “得” ”后面的词语一般用来补充说 明 “得” 前面的动作怎么样。 (Từ ngữ phía sau thương được dùng để Tgdebsung bổ nói rõ động tác phía trước “得” như thế nào). 结构形式: 动词 (形容词) +得+补充、 说明的词语。 (Cấu trúc: Đông từ (Tính (Tính từ) +得+ Từ ngữ bổ sung, nói rõ).'
 

2.2. Bổ sung

1. Nếu sau "de" là các chữ ”很“,”真“,”太“,v.v.. thì gần như 80-90% sẽ dùng trợ từ "得”。

2. Có trường hợp, ví dụ trong câu "他高兴得一蹦三尺高", tuy rằng cụm từ "“一蹦三尺高" là chỉ động tác, nhưng cụm từ này là dùng để miêu tả mức độ "高兴“(vui vẻ). Vì vậy nên dùng trợ tự ”得“.

 

 

Bài thuộc chuyên mục: Chia sẻ kiến thức

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: