Tiếp nối phần 1, TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG tiếp tục gửi tới các bạn phần 2 của series Độc lạ C-Biz: Cẩm nang “đu Idol” với các “thuật ngữ” được cập nhật nhất, hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về thế giới C-biz của nền công nghiệp điện ảnh Trung Hoa nhé!
31. Tống nghệ: 宋艺 /sòng yì/
Chỉ những chương trình tạp kĩ, chương trình giải trí.
Ví dụ: Happy Camp, Thiên Thiên Hướng Thượng, Keep Running,….
32. Thịt hầm lại: 回锅肉 /huíguōròu/
Chỉ những người đã từng debut nhưng không thành công và quay trở lại làm thực tập sinh một lần nữa.
33. Đoàn đội: 团队 /tuánduì/
Staff: Ekip của minh tinh, nhóm người đứng sau trợ giúp cho minh tinh, phụ trách lên kế hoạch tuyên truyền cho minh tinh và tác phẩm phim ảnh,… Đoàn đội mạnh thậm chí có thể mang về tài nguyên cho minh tinh.
34. Phòng làm việc: 工作室 /gōngzuò shì/
Studio: Quản lý các hoạt động của nghệ sĩ. Có thể do công ty lập riêng cho nghệ sĩ hoặc nghệ sĩ tự mình bỏ tiền thành lập ra mà không thuộc sự quản lý của công ty chủ quản.
35. Tam khu: 三区 /sān qū/
Weibo - Thố khu - Douban
36. Thố khu: 兔区 /tù qū/
Hay còn được gọi là “Thỏ khu”, là diễn đàn tự do bàn luận, tám chuyện, đăng tải tin đồn về giới giải trí người nổi tiếng, fan hâm mộ, phim ảnh,… Tuy nhiên, mọi người hãy “ăn dưa” một cách tỉnh táo trên diễn đàn này vì Thố khu chẳng khác gì ổ anti. (Douban/豆瓣 và Bát tổ/八组 tương tự như Thố khu).
37. B trạm: B站 /B zhàn/
Bilibili - Là một website chia sẻ video có chủ đề xoay quanh anime, manga và video ở Trung Quốc, nơi người dùng có thể đăng tải, xem, và thêm phụ đề vào video. (Kiểu như Youtube)
38. Lật xe: 翻车 /fānchē/
Ý chỉ nói một đằng làm một nẻo, nói trước bước không qua, hay tự tay vả mặt mình.
39. Sập nhà: 房子塌了/fángzi tāle/
Từ lóng mà “giang cư mận” (cư dân mạng) dùng để chỉ việc idol hoặc các ngôi sao bị lộ tin tức yêu đương, hẹn hò.
40. Chiêu thương: 招商 /zhāoshāng/
Là hoạt động quảng bá, giới thiệu phim/show nhằm thu hút, kêu gọi đầu tư từ các doanh nghiệp. Nếu đài đứng ra “chiêu thương” thì rất có thể phim/show sẽ được chiếu trên đài đó.
41. Phủng sát: 捧杀 /pěng shā/
Thổi phồng hay tâng bốc, ca ngợi một người nào đó một cách quá mức khiến người đó dễ bị mất thiện cảm trong mắt người khác.
42. Bia miệng: 口碑 /kǒubēi/
Là cái nhìn về một nghệ sĩ của người qua đường. Người có bia miệng tốt là những người tạo được ấn tượng tốt đẹp, gây được thiện cảm với người qua đường (Nonfan). Người có bia miệng xấu thì ngược lại.
43. C vị: C位 /C wèi/
Vị trí Center - trung tâm, vị trí chính giữa nổi bật nhất.
44. Trạch: 宅 /zhái/
Thích ru rú ở trong nhà, không quá thích quảng giao, tiếp xúc
45. Fan não tàn: 脑残粉 /nǎocán fěn/
Chỉ những fan hâm mộ quá u mê và mù quáng đến mức bao biện cho những hành động sai trái của thần tượng.
46. Fan tư sinh: 私生粉 /sī shēng fěn/
Saesang Fan: fan cuồng, chuyên bám đuôi minh tinh mọi lúc mọi nơi để thỏa mãn bản thân hoặc bán thông tin của minh tinh để kiếm tiền, có thể bất chấp gây ra những hành động nguy hiểm tới bản thân và cả những người khác.
47. Fan đoàn: 团粉 /tuán fěn/
Chỉ những fan yêu thích tất cả thành viên trong một nhóm nhạc chứ không phải chỉ duy nhất một ai.
48. Fan độc duy: 毒唯粉 /dú wéi fěn/
Chỉ những fan chỉ thích duy nhất một thành viên trong nhóm hoặc chỉ có duy nhất 1 thần tượng.
49. Fan mẹ: 妈妈粉 /māma fěn/
Chỉ những fan hay đùa rằng coi idol như con, thực ra do thường xuyên nảy sinh cảm giác thương yêu, che chở, muốn ấp ủ bảo vệ.
50. 271/ Đào: 爱奇艺 /ài qí yì/: IQIYI
51. Cụt/ Ngỗng: 腾讯 /téngxùn/: Tencent
52. Quần: 优酷 /yōukù/: Youku
53. Bình hoa: 花瓶 /huāpíng/
Chỉ những diễn viên nữ (hoặc có thể dùng cả cho nam) tuy ngoại hình xinh đẹp nhưng diễn xuất “đơ”, vô hồn.
54. Sát thanh: 杀青 /shāqīng/
Chỉ việc đóng máy, hoàn thành quay phim.
55. Lãnh cơm hộp: 下线 /xià xiàn/
Chỉ việc hết vai diễn.
56. Lên đài, lên sàn: 上线 /shàng xiàn/
Ý chỉ vai diễn của diễn viên bắt đầu xuất hiện trong một bộ phim.
57. Đại chế tác, đại IP: 大IP /dà IP/
(IP: Intellectural Property/ Sở hữu trí tuệ) Những tác phẩm cho đầu tư và quy mô lớn. Từ đạo diễn, biên kịch, sản xuất, đến dàn diễn viên đều là những người nổi danh.
58. Thanh y: 青衣 /qīngyī/
Chỉ những nữ diễn viên có tác phẩm và giải thưởng truyền hình tiêu biểu như: Phi Thiên, Bạch Ngọc Lan, Kim Ưng, có khả năng đảm bảo được danh tiếng và độ phủ sóng cho tác phẩm của mình. Danh hiệu thanh y chính là sự thừa nhận về năng lực diễn xuất, diễn xuất có thể đảm nhận được vai nữ chính trong những tác phẩm thiên về chính kịch.
59. Phiên vị: 番位 /fān wèi/
Đây là thuật ngữ đề cập đến thứ hạng của các diễn viên trong các tác phẩm điện ảnh và truyền hình. Thông thường, ảnh hưởng và vị trí vai diễn của diễn viên sẽ tỷ lệ thuận với phiên vị. Diễn viên có ảnh hưởng nhất trong một tác phẩm điện ảnh và truyền hình thường có vị trí “Nhất phiên”.
60. Hậu viện hội: 后援会 /hòuyuán huì/
Fanclub chính thức: Tổ chức đứng đầu đại diện cho fandom, được thành lập và quản lý bởi fan hoặc phòng làm việc của nghệ sĩ. Khi công ty/phòng làm việc/đoàn đội muốn thông báo điều gì đó tới fan sẽ thông báo thông qua Hậu viện hội.
Bài thuộc chuyên mục: Văn hóa
Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.