1. HSK là gì?
HSK là viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi, là một chứng chỉ tiếng Trung Quốc được tổ chức và quản lý bởi Hội đồng giáo dục Trung Quốc. Chứng chỉ HSK được sử dụng để đánh giá trình độ tiếng Trung của người học nói chung, bao gồm cả người nước ngoài và người bản địa.
HSK đã được chia thành 6 cấp độ từ HSK 1 đến HSK 6, tương ứng với trình độ từ cơ bản đến cao cấp. Khi đăng ký thi HSK, người thi sẽ được chọn lựa các cấp độ tùy theo trình độ của mình.
Tuy nhiên, từ tháng 11/2022, kỳ thi HSK từ 6 cấp độ sẽ được nâng lên thành 9 cấp độ. HSK cấp độ 7-9 hướng đến những người học tiếng Trung ở trình độ cao như ngôn ngữ thứ hai, bao gồm sinh viên học chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ ở Trung Quốc, sinh viên chuyên ngành tiếng Trung từ các quốc gia khác nhau và những người sử dụng tiếng Trung để thực hiện nghiên cứu học thuật, giao lưu kinh tế, văn hóa và công nghệ. Thế nhưng hiện tại, HSK cấp độ 1-6 không có thay đổi và vẫn sẽ còn hiệu lực tối thiểu trong 2-3 năm tới.
2. Kỳ thi HSK dành cho ai?
Cấp độ HSK 1 và 2 đánh giá khả năng cơ bản của người học, thích hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Cấp độ HSK 3 và 4 đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung trong cuộc sống hàng ngày và giao tiếp trong công việc. Cấp độ HSK 5 và 6 đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung trong tình huống phức tạp và làm việc trong môi trường truyền thông tiếng Trung.
Chứng chỉ HSK được coi là một phương tiện chứng minh khả năng sử dụng tiếng Trung của một người. Nó được yêu cầu trong nhiều trường học, tổ chức, công ty và các tổ chức khác trên toàn thế giới.
Cụ thể, các đối tượng cần thi chứng chỉ HSK có thể bao gồm:
3. Cấu trúc và phương thức thi HSK
Thời gian làm bài kỳ thi HSK khác nhau tùy theo cấp độ. Ví dụ, thời gian làm bài HSK 1 là 40 phút, trong khi thời gian làm bài HSK 6 là 3 giờ. Kỳ thi HSK có thể được tổ chức bằng máy tính hoặc trên giấy tùy theo từng địa điểm.
Cấu trúc đề thi HSK sẽ khác nhau tùy theo cấp độ của kỳ thi. Tuy nhiên, chung quy lại, các kỳ thi HSK đều bao gồm các phần kiểm tra chính sau:
Dưới đây là cấu trúc đề thi HSK cho từng cấp độ:
1. HSK cấp độ 1:
- Ngữ pháp và Từ vựng (40 câu): yêu cầu người thi biết khoảng 150 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
- Nghe (20 câu): yêu cầu người thi hiểu được những từ và câu đơn giản.
- Đọc (20 câu): yêu cầu người thi đọc hiểu được các câu đơn giản và có thể trả lời các câu hỏi đơn giản về nội dung.
- Tổng hợp (10 câu): yêu cầu người thi trả lời các câu hỏi đơn giản về các tình huống cơ bản.
2. HSK cấp độ 2:
- Ngữ pháp và Từ vựng (60 câu): yêu cầu người thi biết khoảng 300 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
- Nghe (35 câu): yêu cầu người thi hiểu được những từ và câu đơn giản.
- Đọc (25 câu): yêu cầu người thi đọc hiểu được các câu đơn giản và có thể trả lời các câu hỏi đơn giản về nội dung.
- Tổng hợp (20 câu): yêu cầu người thi trả lời các câu hỏi đơn giản về các tình huống cơ bản.
3. HSK cấp độ 3:
- Ngữ pháp và Từ vựng (80 câu): yêu cầu người thi biết khoảng 600 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
- Nghe (40 câu): yêu cầu người thi hiểu được những đoạn hội thoại đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
- Đọc (30 câu): yêu cầu người thi đọc hiểu được các đoạn văn ngắn và có thể trả lời các câu hỏi về nội dung.
- Tổng hợp (20 câu): yêu cầu người thi trả lời các câu hỏi về các tình huống thực tế.
4. HSK cấp độ 4:
- Ngữ pháp và Từ vựng (100 câu): yêu cầu người thi biết khoảng 1200 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
- Nghe (45 câu): yêu cầu người thi hiểu được các đoạn hội thoại và đoạn văn ngắn về các chủ đề phổ biến.
- Đọc (40 câu): yêu cầu người thi đọc hiểu được các đoạn văn về các chủ đề phổ biến và có thể trả lời các câu hỏi về nội dung.
- Tổng hợp (15 câu): yêu cầu người thi trả lời các câu hỏi về các tình huống cụ thể trong cuộc sống.
5. HSK cấp độ 5:
- Ngữ pháp và Từ vựng (100 câu): yêu cầu người thi biết khoảng 2500 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
- Nghe (45 câu): yêu cầu người thi hiểu được các đoạn hội thoại và đoạn văn về các chủ đề khó và phức tạp.
- Đọc (45 câu): yêu cầu người thi đọc hiểu được các đoạn văn về các chủ đề khó và phức tạp và có thể trả lời các câu hỏi về nội dung.
- Tổng hợp (10 câu): yêu cầu người thi trả lời các câu hỏi về các tình huống phức tạp trong cuộc sống.
6. HSK cấp độ 6:
- Ngữ pháp và Từ vựng (100 câu): yêu cầu người thi biết khoảng 5000 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp phức tạp.
- Nghe (50 câu): yêu cầu người thi hiểu được các đoạn hội thoại và đoạn văn về các chủ đề phức tạp và trừu tượng.
- Đọc (50 câu): yêu cầu người thi đọc hiểu được các đoạn văn về các chủ đề phức tạp và trừu tượng và có thể phân tích, suy luận các ý chính của văn bản.
- Tổng hợp (10 câu): yêu cầu người thi trả lời các câu hỏi về các tình huống phức tạp và đưa ra lời khuyên, ý kiến của bản thân.
Đối với phương thức thi, kỳ thi HSK có hai loại là kỳ thi máy và kỳ thi giấy, thí sinh có thể chọn tham gia một trong hai loại kỳ thi này. Kỳ thi HSK được tổ chức trên toàn thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Sau khi hoàn thành kỳ thi HSK, người dự thi sẽ nhận được chứng chỉ với mức điểm tương ứng với trình độ tiếng Trung của mình. Chứng chỉ HSK được công nhận rộng rãi trong cộng đồng tiếng Trung và có giá trị tương đương với các chứng chỉ tiếng Trung khác trên thế giới. Sự khác biệt giữa hai hình thức thi này là:
Thi giấy | Thi máy | |
Thời gian báo danh | Theo thời gian quy định của từng địa điểm | Hạn báo danh và kéo dài đến trước ngày thi 10 ngày |
Hình thức thi | Đề giấy | Đề máy |
Hình thức điền đáp án | Dùng bút chì 2B tô đáp án trên giấy | Chọn đáp án trên máy |
Hình thức thi nghe | Dùng thiết bị phát ngoài để nghe | Dùng tai nghe |
Hình thức thi viết | Viết bằng tay | Gõ bàn phím |
Hình thức truyền đạt chỉ thị | Giám thị truyền lệnh | Hệ thống kỳ thi phát lệnh |
Thời gian tra cứu thành tích | Theo thời gian quy định của từng địa điểm | Theo thời gian quy định của từng địa điểm |
Có đề mẫu hay không | Không | Có |
Kỳ thi HSK được tổ chức tại nhiều quốc gia trên thế giới và được công nhận là chứng chỉ tiếng Trung chính thức để xin học bổng du học, tuyển dụng công việc hoặc thăng tiến trong công việc. Ngoài ra, kỳ thi HSK còn giúp người học tiếng Trung đánh giá trình độ của mình, xác định điểm yếu để cải thiện và phát triển kỹ năng tiếng Trung của mình.
Bài thuộc chuyên mục: Thông tin hữu ích
Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.