Thông tin hữu ích

TỔNG HỢP CÁC MẪU CÂU NGỮ PHÁP TRỌNG ĐIỂM TRONG HSK 5

1. Câu phản vấn (反问句)

                何必…呢?/hébì... ne?/ : Thường dùng với ngữ khí phản vấn, biểu thị không cần thiết phải làm như vậy, có nghĩa “hà cớ gì , việc gì phải…?” 

Ví dụ: 

  • 你何必⽣那么⼤的⽓呢?为了这点⼉⼩事⽣⽓,何必呢?

          / Nǐ hébì shēng nàme dà de qì ne? Wèile zhè diǎn er xiǎo shì shēng qì, hébì ne?/

          Bạn việc gì mà phải tức giận như vậy? Chỉ vì một chuyện nhỏ mà rước bực vào người, có đáng không? 

  • 既然他不爱你了,你何必要折磨自己呢?

        /Jìrán tā bù ài nǐle, nǐ hébì yào zhémó zìjǐ ne?/

        Nếu như anh ta đã hết yêu bạn rồi, bạn cớ gì phải dằn vặt bản thân như vậy chứ? 

                  何不…呢?/hébù…ne?/: Thường dùng với ngữ khí phản vấn, biểu thị nên làm gì hoặc có thể làm gì, có nghĩa “tại sao không…chứ?” 

Ví dụ: 

  • 既然如此,何不试试新的研究思路呢?

          /Jìrán rúcǐ, hébù shì shi xīn de yánjiū sīlù ne?/

          Nếu đã như vậy rồi, tại sao không thử một tư duy nghiên cứu mới chứ? 

  • 天⽓这么好,何不出去玩⼉玩⼉(呢)?

         /Tiān qì zhème hǎo, hébù chūqù wán er wán er (ne)?/ 

        Thời tiết đẹp như vậy, tội gì mà không ra ngoài đi chơi chứ? 

2. Câu phức (复句)

        * Câu phức nhân quả  (因果复句)

                   …, 因而…  /… yīn ér…/: Biểu thị kết quả phía sau 因而 là do nguyên nhân phía trước tạo thành.  

Ví dụ: 

  • 这条河河道很窄,因⽽容易发⽣⽔灾。

         /Zhè tiáo hé hédào hěn zhǎi, yīn ér róngyì fā shēng shuǐ zāi./

         Con sông này rất hẹp, vì thế hay xảy ra lũ lụt. 

  • 人生多么有意义,因而我们要学会珍惜。

          / Rénshēng duōme yǒu yìyì, yīn'ér wǒmen yào xuéhuì zhēnxī./ 

          Cuộc sống đầy ý nghĩa như vậy, vì thế chúng ta cần phải biết cách trân trọng. 

          

          * Câu phức chuyển ngoặt (转折复句)

               …,要不/要不然/否则/不然(的话) ….  /…, yào bù/ yào bùrán/ fǒuzé/ bùrán (dehuà)…./ : Biểu thị nếu không xảy ra tình huống nói phía trên, thì sẽ xảy ra tình huống phía sau 

Ví dụ: 

  • 我们必须⻢上出发,要不就迟到了。 

        /Wǒmen bìxū mǎshàng chūfā, yào bù jiù chídào ./ 

       Chúng ta phải nhanh chóng lên thôi, nếu không sẽ đến muộn mất. 

  • ⼀定要尽早动⼿术,要不然后果是不可思议的。

         /Yī dìng yào jǐnzǎo dòng shǒu shù, yào bùrán hòuguǒ shì bùkěsīyì de./ 

         Nhất định phải làm phẫu thuật sớm, nếu không hậu quả khó mà tưởng tượng nổi. 

 

       * Câu phức đẳng lập (并列复句) 

               …, 而…(则)….  / …,ér... (zé)…./ : Thường dùng ở vế sau trong câu ghép, biểu thị ý nghĩa tương đối hoặc tương phản 

Ví dụ: 

  • ⽕⻋是4点55分发⻋,⽽不是5点。

           /Huǒchē shì 4 diǎn 55 fēn fā chē, ér bùshì 5 diǎn./

         Tàu hỏa 4h55 xuất phát, chứ không phải 5 giờ. 

  • 他⾼中毕业以后出国留学了,⽽我则⼀直留在国内。

         / Tā gāo zhōng bìyè yǐhòu chūguó liúxué le, ér wǒ zé yī zhí liú zài guónèi./ 

         Sau khi tốt nghiệp cấp 3, anh ấy liền đi du học, còn tôi thì vẫn ở lại trong nước. 

          … 先…., 接着…. / … xiān…., jiēzhe…/ : 先 biểu thị thời gian, thứ tự xảy ra , vế sau thường sử dụng “然后、再、接着” để biểu thị thời gian, thứ tự sự việc xảy ra sau 

Ví dụ: 

  • 我们先考数学,接着考语⽂。                

         / Wǒmen xiān kǎo shùxué, jiēzhe kǎo yǔwén./ 

        Chúng ta sẽ thi toán trước, sau đó thi ngữ văn.

  • 他先吃了饺⼦,接着⼜吃了点⼼,满意极了。

         /Tā xiān chīle jiǎo zi, jiēzhe yòu chīle diǎn xīn, mǎnyì jíle./ 

         Anh ấy ăn bánh chẻo trước, sau đó lại ăn đồ tráng miện, cảm thấy vô cùng thỏa mãn. 

                 …, 从而… / …, cóng'ér…/ : Biểu thị sự việc xảy ra phía sau là mục đích, hoặc kết quả của sự việc xảy ra vế trước 

Ví dụ: 

  • 他努⼒学习汉语,从⽽使汉语⽔平有了很⼤提⾼。

         / Tā nǔlì xuéxí Hànyǔ, cóng ér shǐ Hànyǔ shuǐpíng yǒule hěn dà tígāo./ 

         Anh ấy cố gắng học tiếng Trung, từ đó khiến trình độ tiếng Trung tiến bộ hơn rất nhiều. 

  • 信息技术迅速发展,从⽽为⼈们的交流提供了更为⽅便的⼿段。

         /Xìnxī jìshù xùnsù fāzhǎn, cóng ér wèi rénmen de jiāoliú tígōng le gèng wèi fāng biàn de shǒu duàn./ 

         

                * Câu phức lựa chọn (选择复句)

                与其…不如… /yǔqí…bùrú…/: Biểu thị sau khi so sánh giữa hai sự việc, bèn lựa chọn làm 1 việc và từ bỏ việc còn lại 

Ví dụ: 

  • 与其靠别⼈,不如靠⾃⼰。 

      / Yǔqí kào bié rén, bùrú kào zì jǐ./ 

       Thay vì dựa dẫm vào người khác, thì hãy dựa vào chính bản thân mình. 

  • 天气那么好,与其待在家⾥,不如去外边⾛⾛。

         /Tiānqì nàme hǎo, yǔqí dài zài jiāli, bùrú qù wàibian zǒu zǒu./

         Thời tiết đẹp như vậy, thay vì ở lì trong nhà, chi bằng ra ngoài đi dạo thôi. 

 

            与其 A 宁可 B / yǔqí…nìngkě…/: Biểu thị sau khi so sánh hai sự việc, thì lựa chọn sự việc B, và từ bỏ sự việc A, có nghĩa “thà… còn hơn…” . Khi sử dụng mẫu câu này cần lưu ý, sự việc B cũng không tốt đẹp gì mấy, nhưng sẽ tốt hơn khi lựa chọn A 

Ví dụ: 

  • 与其跟他谈恋爱,我宁可去死。

           / Yǔqí gēn tā tán liàn'ài, wǒ nìngkě qù sǐ./

          Tôi thà chết còn hơn yêu anh ta. 

  • 与其周末加班,我宁可今天熬夜做完。

           /Yǔqí zhōumò jiābān, wǒ nìngkě jīntiān áoyè zuò wán./ 

 

          * Câu phức rút gọn (紧缩复句)

                     ⾮……才…… / fēi…cái…/: Biểu thị mối quan hệ điều kiện giữa hai sự việc, bắt buộc phải làm gì đó trước rồi mới… 
Ví dụ: 
  • 我⾮把作业做完才睡觉。

         /Wǒ fēi bǎ zuòyè zuò wán cái shuìjiào./

          Tôi phải làm xong bài tập mới đi ngủ. 
  • 她⾮要我陪着才肯去⼴州。 

          /Tā fēi yào wǒ péizhe cái kěn qù Guǎngzhōu./

          Cô ấy muốn đi cùng tôi rồi mới chịu đi Quảng Châu. 

                再…也…  / zài…yě…/ : Là một mẫu câu thường dùng, biểu thị trong bất kì điều kiện hay hoàn cảnh nào thì kết quả cũng không thay đổi 

Ví dụ: 

  • 我再累也要把作业做完。

          /Wǒ zài lèi yě yào bǎ zuòyè zuò wán./ 

          Tôi có mệt như thế nào chăng nữa cũng phải làm xong bài tập. 

  • 即使家庭条件再 好,也要靠⾃⼰努⼒。

          /Jíshǐ jiātíng tiáojiàn zài hǎo, yě yào kào zì jǐ nǔ lì./

         Cho dù điều kiện gia đình có tốt đến mức nào, cũng phải dựa vào sức mình mà phấn đấu. 

 

Trên đây là một số mẫu câu ngữ pháp quan trọng và hay gặp trong HSK . Việc nắm chắc ngữ pháp vô cùng quan trọng và có tính ứng dụng cao trong các bài tập. TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ tiếp tục tổng hợp các mẫu câu quan trọng của HSK 5 và HSK 6 để giúp các bạn dễ dàng ôn tập hơn nhé! 


 

 
 
 
 
 
 


 


 

 
 
 
 
 


 

 
 
 
 
 


 

 
 
 
 
 
 


 

         
 

       

      
          

   

 

          

             

          

 


 

          


       

 
 


 


 


 
 

Bài thuộc chuyên mục: Thông tin hữu ích

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: