Thông tin hữu ích

15 CÂU CHÚC NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 Ý NGHĨA TIẾNG TRUNG

Chẳng bao lâu nữa là đến ngày kỷ niệm tôn vinh công lao của các thầy cô kính yêu của chúng ta - ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Hãy cùng TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG gửi những lời chúc yêu thương và ý nghĩa bằng tiếng Trung đến thầy cô giáo yêu quý của các bạn nhé.

1. 希望今天,所有的老师都会从心里微笑,为了桃李满天下!只要老师快乐,我们就快乐!

/Xīwàng jīntiān, suǒyǒu de lǎoshī dūhuì cóng xīnlǐ wéixiào, wèile táolǐ mǎn tiānxià! Zhǐyào lǎoshī kuàilè, wǒmen jiù kuàilè!/

Mong rằng ngày hôm nay, tất cả các thầy cô sẽ vì học sinh ở khắp mọi nơi mà mỉm cười từ tận trong trái tim! Chỉ cần thầy cô vui là bọn em cũng vui rồi!

2. 教师节,在这特殊的日子里,愿我的祝福如鲜花般,盛开在这灿烂的金秋时节,为你的生活点点缀着欢乐,散发着温馨,荡漾着幸福,收获着甜蜜。

/Jiàoshī jié, zài zhè tèshū de rìzi lǐ, yuàn wǒ de zhùfú rú xiānhuā bān, shèngkāi zài zhè cànlàn de jīnqiū shíjié, wèi nǐ de shēnghuó diǎn diǎnzhuìzhe huānlè, sànfàzhe wēnxīn, dàngyàngzhe xìngfú, shōuhuòzhe tiánmì./

Trong ngày Nhà giáo, ngày đặc biệt này, mong rằng những lời chúc phúc của em sẽ như những bông hoa nở trong mùa thu vàng rực rỡ, tô điểm thêm niềm vui, lan tỏa sự ấm áp, hạnh phúc phơi phới và ngọt ngào cho cuộc sống của thầy cô.

3. 我们的老师,没有华丽的舞台,没有簇拥的鲜花,一支支粉笔是他们耕耘的犁头;三尺讲台,是他们奉献的战场。祝天下所有老师快乐幸福!

/Wǒmen de lǎoshī, méiyǒu huálì de wǔtái, méiyǒu cùyōng de xiānhuā, yī zhī zhī fěnbǐ shì tāmen gēngyún de lí tóu; sān chǐ jiǎngtái, shì tāmen fèngxiàn de zhànchǎng. Zhù tiānxià suǒyǒu lǎoshī kuàilè xìngfú!/

Thầy cô của chúng em không có một sân khấu lộng lẫy, không được bao quanh bởi những đóa hoa tươi, cây phấn viết là lưỡi cuốc của thầy cô, bục giảng là chiến trường cống hiến của thầy cô. Chúc cho tất cả các thầy cô trên đời này vui vẻ và hạnh phúc!

4. 亲爱的老师,虽然我不能去看您,可是每当想到您,我的心头都会掠过一丝温暖。

/Qīn'ài de lǎoshī, suīrán wǒ bùnéng qù kàn nín, kěshì měi dāng xiǎngdào nín, wǒ de xīntóu dūhuì lüèguò yīsī wēnnuǎn./

Thưa thầy, tuy không thể đến thăm thầy nhưng mỗi khi nghĩ đến thầy lòng con lại thấy ấm áp một chút.

5. 讲台上,书桌边,寒来暑去,洒下心血点点。浇花朵,育桃李,春华秋实,奉献赤诚一片。感谢您对我的教诲,祝老师节日快乐永葆青春!

/Jiǎngtái shàng, shūzhuō biān, hán lái shǔ qù, sǎ xià xīnxuè diǎndiǎn. Jiāo huāduǒ, yù táolǐ, chūnhuáqiūshí, fèngxiàn chìchéng yīpiàn. Gǎnxiè nín duì wǒ de jiàohuì, zhù lǎoshī jiérì kuàilè yǒng bǎo qīngchūn!/

Trên bục giảng, bên bàn học, đông đến hè đi, vơi bớt chút nhọc nhằn. Tưới hoa, chăm bón đào mận, xuân hoa hái quả, tận tâm tận lực. Cảm ơn thầy cô đã dạy dỗ em, em chúc thầy cô có một ngày lễ vui vẻ và luôn trẻ trung!

6. 我也许可能不是您最出色的学生,而您却真是我最最崇敬的老师、在您的节日,您的学生我愿您永年轻!教师节快乐!

/Wǒ yěxǔ kěnéng bùshì nín zuì chūsè de xuéshēng, ér nín què zhēnshi wǒ zuì zuì chóngjìng de lǎoshī, zài nín de jiérì, nín de xuéshēng wǒ yuàn nín yǒng niánqīng! Jiàoshī jié kuàilè!/

Có lẽ em không phải là học trò xuất sắc nhất của thầy/ cô, nhưng thầy/ cô lại chính là giáo đáng kính nhất với em. Nhân ngày của thầy cô, là một học trò của thầy/cô, em xin chúc thầy cô luôn tươi trẻ! Chúc ngày Nhà giáo vui vẻ! 

7. 教师是平凡的职业,却做着极不平凡的事情,它培育新一代,辛勤耕耘,默默奉献,为祖国的建设付出了自己的一生!在教师节即将来临之际,祝:全体教师,节日快乐!

/Jiàoshī shì píngfán de zhíyè, què zuòzhe jí bù píngfán de shìqíng, tā péiyù xīn yīdài, xīnqín gēngyún, mòmò fèngxiàn, wèi zǔguó de jiànshè fùchūle zìjǐ de yīshēng! Zài jiàoshī jié jíjiāng láilín zhī jì, zhù: Quántǐ jiàoshī, jiérì kuàilè!/

Nghề giáo là một nghề bình thường, nhưng việc họ làm chẳng hề tầm thường. Họ nuôi dưỡng một thế hệ mới, chăm chỉ làm việc, âm thầm cống hiến và cống hiến cả cuộc đời mình cho công cuộc xây dựng quê hương đất nước! Nhân ngày Nhà giáo sắp đến, chúc toàn thể các thầy cô, ngày Nhà giáo vui vẻ!

8. 当我们采摘丰收果实的时候,您留给自己的却是被粉笔灰染白的两鬓白发、向您致敬,敬爱的老师!教师节快乐!

/Dāng wǒmen cǎizhāi fēngshōu guǒshí de shíhòu, nín liú jǐ zìjǐ de què shì bèi fěnbǐ huī rǎn bái de liǎng bìn bái fà, xiàng nín zhìjìng, jìng'ài de lǎoshī! Jiàoshī jié kuàilè!/

Ngay khi bọn em thu hoạch trái ngọt, thì những gì thầy/ cô để lại cho chính mình là mái tóc xám trắng hai bên thái dương, em xin chúc thầy cô, ngày Nhà giáo vui vẻ!

9. 在这特别的日子,没有人比您更值得我们感激,是您用自己的生命之光,照亮了我们的前程。谨向您致以节日的问候。谢谢您,亲爱的老师,祝您教师节快乐!

/Zài zhè tèbié de rìzi, méiyǒu rén bǐ nín gèng zhídé wǒmen gǎnjī, shì nín yòng zìjǐ de shēngmìng zhī guāng, zhào liàngle wǒmen de qiánchéng. Jǐn xiàng nín zhì yǐ jiérì de wènhòu. Xièxiè nín, qīn'ài de lǎoshī, zhù nín jiàoshī jié kuàilè!/

Trong ngày lễ đặc biệt này, không ai xứng đáng nhận sự cảm kích của chúng em hơn thầy cô, thầy cô đã dùng ánh sáng cuộc đời mình để soi sáng hành trình phía trước của chúng em. Chúng em xin chúc mừng ngày lễ của thầy cô. Cảm ơn và chúc thầy cô ngày Nhà giáo vui vẻ!

10. 有一种缘分让人珍惜,有一种感激常留心底,有一种惦念天长地久,有一种心声期待见你,所有的默契无须传递,所有的话语盛满祝福:教师节快乐!

/Yǒuyī zhǒng yuánfèn ràng rén zhēnxī, yǒuyī zhǒng gǎnjī cháng liú xīndǐ, yǒuyī zhǒng diànniàn tiānchángdìjiǔ, yǒuyī zhǒng xīnshēng qídài jiàn nǐ, suǒyǒu de mòqì wúxū chuándì, suǒyǒu de huàyǔ shèng mǎn zhùfú: Jiàoshī jié kuàilè!/

Có một loại duyên phận khiến người ta trân quý, có một sự biết ơn luôn khắc sâu trong đáy lòng, có một loại khát vọng vĩnh viễn không đổi, có một loại chân thành mong muốn được gặp thầy/cô, tất cả sự ăn ý không cần phải truyền đạt, và tất cả lời nói đều tràn ngập sự chúc phúc: Chúc mừng Ngày Nhà giáo!

11. 花谢了又开,学生走了又来,并只不是今天才想起您,是今天特别想您,感谢您的悉心教导,愿您幸福安康,祝教师节快乐!

/Huā xièle yòu kāi, xuéshēng zǒule yòu lái, bìng zhǐ bùshì jīntiān cái xiǎngqǐ nín, shì jīntiān tèbié xiǎng nín, gǎnxiè nín de xīxīn jiàodǎo, yuàn nín xìngfú ānkāng, zhù jiàoshī jié kuàilè!/

Hoa nở rồi lại tàn, học trò đi rồi lại đến, không phải chỉ hôm nay em mới nhớ đến thầy/cô, mà hôm nay em nhớ thầy/cô rất nhiều. Cảm ơn thầy/cô đã chỉ bảo tận tình, chúc thầy/cô sức khỏe, hạnh phúc. Chúc thầy/cô Nhà giáo vui vẻ!

12. 我的第二母亲,老师你辛苦了!祝您教师节快乐!

/Wǒ de dì èr mǔqīn, lǎoshī nǐ xīnkǔle! Zhù nín jiàoshī jié kuàilè!/

Người mẹ thứ hai của em, cô đã vất vả rồi! Chúc cô một ngày Nhà giáo vui vẻ!

13. 您的爱,太阳一般温暖,春风一般和煦,清泉一般甘甜。您的爱,比父爱更严峻,比母爱更细腻,比友爱更纯洁。在教师节来临之际,祝老师桃李满天下,春晖遍四方。祝老师康乐、如意!

/Nín de ài, tàiyáng yībān wēnnuǎn, chūnfēng yībān héxù, qīngquán yībān gāntián. Nín de ài, bǐ fù ài gèng yánjùn, bǐ mǔ'ài gèng xìnì, bǐ yǒu'ài gèng chúnjié. Zài jiàoshī jié láilín zhī jì, zhù lǎoshī táolǐ mǎn tiānxià, chūnhuī biàn sìfāng. Zhù lǎoshī kānglè, rúyì!/

Tình yêu của thầy/cô ấm áp như mặt trời, dịu dàng như gió xuân, và ngọt ngào như suối trong. Tình yêu của thầy/cô nghiêm khắc hơn tình yêu của cha, tinh tế hơn tình yêu của mẹ và trong sáng hơn tình bạn. Nhân ngày Nhà giáo, em chúc thầy cô có học trò ở khắp nơi, nắng xuân khắp bốn phương. Em chúc thầy/cô sức khỏe, vui vẻ và may mắn!

14. 祝全体老师们青春永驻,年年有今日,岁岁有今朝,身体健康,工作顺利,天天都有好心情!教师节快乐!

/Zhù quántǐ lǎoshīmen qīngchūn yǒng zhù, nián nián yǒu jīnrì, suì suì yǒu jīnzhāo, shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, tiāntiān dū yǒu hǎo xīnqíng! Jiàoshī jié kuàilè!/

Chúc các thầy cô luôn tươi trẻ, năm nào, tuổi nào cũng như ngày này, sức khỏe dồi dào, công việc thuận lợi và tâm trạng luôn vui vẻ! Chúc mừng ngày Nhà giáo!

15. 人生中能有一个像你一样的老师我很庆幸,你教会了我很多的知识,更让我懂得了做人的道理,你的谆谆教诲如春风般吹进我心灵,谢谢你老师,教师节快乐。

/Rénshēng zhōng néng yǒu yīgè xiàng nǐ yīyàng de lǎoshī wǒ hěn qìngxìng, nǐ jiàohuìle wǒ hěnduō de zhīshì, gèng ràng wǒ dǒngdéliǎo zuòrén de dàolǐ, nǐ de zhūnzhūn jiàohuì rú chūnfēng bān chuī jìn wǒ xīnlíng, xièxiè nǐ lǎoshī, jiàoshī jié kuàilè./

Em thật may mắn khi có được một người thầy như thầy trong đời. Thầy đã dạy cho con rất nhiều kiến ​​thức và giúp con hiểu được đạo lý trong cuộc sống. Những lời dạy của thầy như làn gió xuân thổi vào trái tim con. Con cảm ơn thầy. Chúc thầy ngày Nhà giáo vui vẻ.

Bài thuộc chuyên mục: Thông tin hữu ích

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: