Khi học tiếng Trung, hai từ 必需 và 必须 có bao giờ làm bạn rối bời? Hôm nay TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ cùng các bạn phân biệt 必需 và 必须 trong tiếng Trung nhé!
必需 và 必须
- Cả 2 đều có cùng cách phát âm và phiên âm /bìxū/.
- Cả 2 đều có nghĩa là cần thiết, phải làm gì đó.
必需 | 必须 | |
Điểm khác nhau |
- Động từ, có dùng một mình, có thể làm định ngữ. - Biểu thị nhất định phải, không thể thiếu được. Thường chỉ những nhu cầu không thể thiếu như vật liệu, vật phẩm,... - Ví dụ: 水是人类生存的必需品。 /Shuǐ shì rénlèi shēngcún de bìxūpǐn./ Nước là thứ cần thiết cho sự sống còn của con người. |
- Phó từ, ngữ khí ra lệnh. - Biểu thị tính cần thiết của sự vật dựa trên lý do, hoàn cảnh thực tế. Thường chỉ công việc, sự việc không làm vậy không được. - Ví dụ: 我们必须节约水资源。 /Wǒmen bìxū jiéyuē shuǐ zīyuán./ Chúng ta phải tiết kiệm tài nguyên nước. |
Hình thức phủ định |
- 不必、不必需、非必需 - Ví dụ: 如非必要,避免到人多挤迫的地方及医疗机构。 /Rú fēi bìyào, bìmiǎn dào rén duō jǐ pò dì dìfāng jí yīliáo jīgòu./
|
- 无须、不须、不必 - Ví dụ: 我就是自己的太阳,无须凭借谁发光。 /Wǒ jiùshì zìjǐ de tàiyáng, wúxū píngjiè shéi fāguāng./ Tôi chính là mặt trời của bản thân, không cần phải dựa vào ai để phát sáng. |
Bài thuộc chuyên mục: Chia sẻ kiến thức
Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.