Tiếp nối chuyên mục so sánh từ lần trước, lần này TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ cùng các bạn tìm hiểu sự khác nhau giữa những từ 持续、连续、继续、陆续. Một trong những cụm dễ gây nhầm lẫn nhất trong bài thi, vậy phân biệt như nào hãy cùng mình tìm hiểu nhé
1. 持续
持续 / Chíxù/: Mang ý nghĩa thể hiện sự vật, sự việc không đứt đoạn
持续 nhấn mạnh từ một khoảng thời gian bắt đầu và vẫn giữ nguyên trạng thái.
Ví dụ: 这场降雨一连持续了三天. Trận mưa đã kéo dài 3 ngày liền
2. 继续
继续 / Jìxù /: Mang ý nghĩa chỉ hoạt động liền mạch, kéo dài và không đứt đoạn
继续 nhấn mạnh một hoạt động hay hành động nào đó cứ liên tục kéo dài từ một khoảng thời gian.
Ví dụ: 停电了,我点上蜡烛继续看书。Mất điện rồi, tôi châm ít nến để tiếp tục đọc sách.
3. 连续
连续 / Liánxù/: Mang ý nghĩa chỉ sự lần lượt từng cái
连续 nhấn mạnh việc nối tiếp lần lượt nhau và không ngắt quãng
Ví dụ: 爸爸工作很忙,常常连续几天加班。Công việc của bố rất bận, bình thường đều làm tăng ca mấy ngày liền.
4. 陆续
陆续 / Lùxù/: Biểu thị lần lượt có trước có sau, lúc liền mạch lúc ngắt quãng
陆续 nhấn mạnh sự trình tự trước sau và có thể có lúc ngắt quãng
Ví dụ: 开会的人陆续走进会场。Người tham gia cuộc họp lần lượt đi vào trong hội trường.
Như vậy qua bài viết, mình đã giúp mọi người phần nào hiểu thêm về sự khác biệt giữa các từ 持续、连续、继续、陆续 rồi đúng không nào? Hy vọng sau này khi gặp lại những từ này sẽ không ai bị mất điểm một cách đáng tiếc nữa! Hãy đón chờ những phần tiếp theo của chuyên mục phân biệt từ nhé, nếu còn thắc mắc gì hãy cmt xuống phía dưới cho mình biết nhé!