Tổng hợp 9 lỗi trong đề HSK6

1️⃣. Lỗi câu thiếu thành phần quan trọng
Ví dụ 1:正在打扫卫生。(Thiếu CN)
Sửa:(我/她/小明)正在打扫卫生。
Ví dụ 2:她识别是非的能力。(Thiếu VN)
Sửa:她(养成了/掌握了)识别是非的能力。
Ví dụ 3:我虚心接受同学和老师。(Thiếu Tân ngữ)
Sửa:我虚心接受同学和老师(的建议)。
Ví dụ 4:经过老师的教导,使我学会了写作文的方法。(Thiếu CN)
Sửa:bỏ“经过”hoặc“使”。
2️⃣ Lỗi sử dụng từ không chính xác
Ví dụ:小王做事十分武断。(“武断” đổi thành “果断”)
Sửa:小王做事十分果断。
3️⃣ Lỗi kết hợp từ
Ví dụ:小刘的写作水平增高了。(“增高”không kết hợp với“写作水平”)
Sửa:小刘的写作水平提升了。
Ví dụ: 他看到了优美的舞蹈和动听的歌声。(“看到”không kết hợp với“歌声”)
Sửa:他看到啦优美的舞蹈,听到了动听的歌声。
4️⃣ Lỗi trật tự từ
Ví dụ:画画对我很感兴趣。
Sửa:我对画画很感兴趣。
5️⃣ Lặp nghĩa
Ví dụ:他兴奋地跑进来,兴冲冲地宣布消息。
Sửa:“兴奋”và“兴冲冲”giữ lại 1 là được。
6️⃣ Trước sau bất nhất
Ví dụ:这次参加比赛的同学超过500人左右。
Sửa:bỏ“左右” hoặc sửa thành“有500人左右”。
7️⃣ Không xác định được chủ thể
Ví dụ:白白和花花是好朋友,她经常找她出去玩。
Sửa:vế sau sửa thành “白白经常约花花出去玩”。
8️⃣ Không đúng thực tế
Ví dụ:稻子成熟了,田野上仿佛盖上了一层碧绿的地毯。
Sửa:稻子成熟了,田野上仿佛盖上了一层金黄的地毯。
9️⃣ Qui nạp không đồng nhất
Ví dụ:我喜欢看电影和喜剧片。(电影bao hàm喜剧片)
Sửa:我喜欢看喜剧片。

Bài thuộc chuyên mục: CHIA SẺ KIẾN THỨC

Đăng ký nhận tư vấn

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách!

Hình thức học tập:

098 565 1306 Đăng ký tư vấn

Đăng ký tư vấn và học thử miễn phí

Trung tâm tự hào về đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên môn vững về chuyên môn, chắc về kĩ năng sư phạm, nhiệt tình và tâm huyết với học viên.

Hình thức học tập: